Nộp thuế đúng hạn là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi tổ chức, cá nhân kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc chậm nộp tờ khai báo cáo thuế không chỉ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp mà còn dẫn đến các hậu quả nghiêm trọng như: Phạt tiền, truy thuế, truy thuế chậm nộp, thậm chí là xử lý hình sự.
Hôm nay của Luật Đăng Quang sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất năm 2024.
Mục đích của việc triển khai mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo thuế
Việc nộp tờ khai báo cáo thuế đúng hạn là nghĩa vụ không thể thiếu của mỗi tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân, giúp đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ pháp luật. Những điều chỉnh trong luật thuế, nhằm tăng cường quản lý và tối ưu hóa nguồn thu ngân sách nhà nước.
Mục đích của việc triển khai mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo thuế:
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế.
- Khuyến khích người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế của mình một cách đầy đủ và đúng hạn.
- Góp phần đảm bảo công tác quản lý thuế hiệu quả, chống thất thu thuế.
Thực hiện nộp thuế đúng quy định giúp:
- Thể hiện ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh.
- Góp phần đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác chi tiêu công, an sinh xã hội.
- Tránh các hậu quả nghiêm trọng như: phạt tiền, truy thuế, truy thuế chậm nộp, thậm chí xử lý hình sự.
Các loại tờ khai báo cáo thuế cần nộp
Dưới đây là các loại tờ khai báo cáo thuế cần nộp:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT): Phải nộp hàng tháng/quý theo quy định.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Cần được nộp theo quý để phản ánh đúng tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: Nộp hàng quý để ước tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Cá nhân phải nộp theo quý hoặc hàng năm tùy theo hình thức kinh doanh và thu nhập.
- Báo cáo thuế phát sinh: Chỉ cần nộp khi có sự thay đổi về thuế phát sinh so với dự kiến.
Nguyên tắc áp dụng mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo thuế
Mức phạt giữa cá nhân và tổ chức có sự khác biệt:
- Tổ chức bị phạt gấp đôi so với cá nhân.
Mức phạt tiền được xác định dựa trên các tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ:
- Mỗi tình tiết giảm nhẹ giảm 10% mức phạt, nhưng không quá mức tối thiểu;
- Mỗi tình tiết tăng nặng tăng 10% nhưng không quá mức tối đa.
Mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo thuế năm 2024
Mức phạt phạt chậm nộp tờ khai thuế gtgt và các loại thuế theo quy định được phân loại cụ thể như sau:
Phân loại theo loại tờ khai và thời gian nộp chậm:
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân:
- Nộp chậm từ 1 đến 5 ngày: Phạt cảnh cáo.
- Nộp chậm từ 6 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 5,000,000 đồng.
- Mức phạt nộp chậm từ 31 đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5,000,000 đồng đến 8,000,000 đồng.
- Nộp chậm từ 61 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 8,000,000 đồng đến 15,000,000 đồng.
- Chậm nộp hồ sơ khai thuế quá 90 ngày: Phạt tiền từ 15,000,000 đồng đến 25,000,000 đồng.
Phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT (giá trị gia tăng):
- Nộp chậm từ 1 đến 11 ngày: Phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 4,000,000 đồng.
- Nộp chậm từ 12 đến 20 ngày: Phạt tiền từ 4,000,000 đồng đến 8,000,000 đồng.
- Chậm nộp từ khai thuế GTGT từ 21 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 5,000,000 đồng đến 15.000.000 đồng.
- Nộp chậm trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25,000,000 đồng.
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Nộp chậm từ 1 đến 30 ngày: Phạt tiền từ 2,000,000 đồng đến 5,000,000 đồng.
- Nộp chậm từ 31 đến 60 ngày: Phạt tiền từ 5,000,000 đồng đến 8,000,000 đồng.
- Nộp chậm từ 61 đến 90 ngày: Phạt tiền từ 8,000,000 đồng đến 15,000,000 đồng.
- Nộp chậm trên 90 ngày: Phạt tiền từ 15,000,000 đồng đến 25,000,000 đồng.
Các loại tờ khai khác: Mức phạt tương tự như tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Phân loại theo mức độ vi phạm:
- Nộp chậm lần đầu: Áp dụng mức phạt thấp nhất quy định cho từng loại tờ khai và thời gian nộp chậm.
- Nộp chậm nhiều lần: Áp dụng mức phạt cao hơn so với nộp chậm lần đầu.
- Nộp thiếu số tiền thuế phải nộp: Ngoài phạt tiền theo quy định, người nộp thuế còn phải nộp số tiền thuế thiếu và tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019.
Quy định về tiền phạt bổ sung:
- Có thể áp dụng một hoặc nhiều khoản tiền phạt bổ sung đối với các hành vi vi phạm như: nộp sai số liệu, khai man số liệu, không ghi chép sổ sách kế toán,…
- Mức tiền phạt bổ sung được quy định cụ thể tại Điều 15 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP.
Thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2024
Thời hạn nộp tờ khai thuế được quy định như sau:
- Theo tháng: Thời hạn nộp tiền thuế gtgt và các loại thuế theo quy định chậm nhất là vào ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Theo quý: Chậm nhất để nộp tờ khai báo cáo thuế là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Cụ thể thời hạn nộp tờ khai thuế năm 2024 theo quý sẽ được tính như sau:
- Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 2: Chậm nhất là ngày 31/7/2024.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 3: Chậm nhất là ngày 31/10/2024.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế quý 4: Chậm nhất là ngày 31/01/2025.
Lưu ý:
- Đối với ngày nghỉ lễ, Tết Nguyên đán, thời hạn nộp báo cáo thuế sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo.
- Doanh nghiệp có thể nộp tờ khai thuế theo tháng hoặc theo quý, tùy thuộc vào lựa chọn của doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
- Hồ sơ khai thuế khoán: Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
- Hồ sơ khai thuế theo kỳ: Cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế theo kỳ.
Thời hiệu xử phạt chậm nộp tờ khai thuế:
- Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá hạn là 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Hy vọng bài chia sẻ về mức phạt chậm nộp tờ khai báo cáo thuế mới nhất 2024 phía trên của Luật Đăng Quang đã giúp bạn cập nhật kiến thức hữu ích về luật thuế, từ đó thực hiện nghĩa vụ thuế của mình một cách đầy đủ và đúng hạn.