Bạn muốn biết hồ sơ, thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào? Điều kiện để giảm vốn điều lệ là gì? Luật Đăng Quang sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn trong bài viết này.
CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021
– Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn;
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Trong bài viết này, Luật Đăng Quang cung cấp cho bạn những thông tin về hồ sơ, thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và hai thành viên trở lên. Còn nếu bạn muốn tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần có thể xem tại đây.
GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
Các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên giảm vốn điều lệ trong 2 trường hợp sau:
-
Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty.
-
Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo về việc giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên (do người đại diện pháp luật ký).
– Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc giảm vốn điều lệ.
– Giấy ủy quyền (trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục).
– Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền.
GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong 3 trường hợp sau:
-
Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty với điều kiện:
-
Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên, kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp
-
Công ty phải đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên.
-
Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên.
-
Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Hồ sơ giảm vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Khi giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên sẽ xảy ra hai trường hợp sau:
Trường hợp 1. Giảm vốn điều lệ nhưng không làm thay đổi loại hình doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện pháp luật ký).
– Quyết định giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch Hội đồng thành viên ký).
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch Hội đồng thành viên và người ghi biên bản ký).
– Danh sách thành viên công ty.
– Giấy ủy quyền (trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).
– Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền.
Trường hợp 2. Giảm vốn điều lệ dẫn đến thay đổi loại hình doanh nghiệp
Nếu việc giảm vốn điều lệ dẫn tới công ty chỉ còn 01 thành viên, thì công ty phải đồng thời thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện pháp luật ký).
– Quyết định giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch Hội đồng thành viên ký).
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch Hội đồng thành viên và người ghi biên bản ký).
– Danh sách thành viên công ty.
– Giấy ủy quyền (trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).
– Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu người được ủy quyền.
– Điều lệ công ty sau thay đổi.
– Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp.
Lưu ý:
Khi thực hiện thay đổi loại hình doanh nghiệp, nếu tên công ty có chứa cụm từ “ hai thành viên” hoặc “2 thành viên” thì doanh nghiệp phải đổi tên công ty.
Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời thay đổi người đại diện, phải tách thành hai hồ sơ không gộp chung, bao gồm hồ sơ chuyển đổi loại hình và hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật.
THỦ TỤC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN, 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN | ||
1. Chuẩn bị hồ sơ | Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như ở trên. | |
2. Nộp hồ sơ (Có 2 cách) |
Cách 1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. | Cách 2. Nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (sử dụng chữ ký số hoặc Tài khoản Đăng ký kinh doanh). |
3. Thời hạn giải quyết | Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty TNHH. | |
4. Nhận kết quả |
– Doanh nghiệp mang giấy biên nhận tới bộ phận một cửa Phòng ĐKKD để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới. – Trường hợp nộp hồ sơ online, doanh nghiệp cần nộp thêm hồ sơ gốc bản giấy nếu nộp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh, nộp giấy biên nhận và biên lai lệ phí để lấy kết quả nếu nộp bằng chữ ký số công cộng. |
CÁC LƯU Ý CẦN BIẾT KHI LÀM THỦ TỤC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc giảm vốn điều lệ đã được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng văn bản về việc giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
-
Sau khi giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
-
Vì mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ ghi trên giấy phép. Nên trường hợp việc giảm vốn điều lệ làm giảm mức thuế môn bài, doanh nghiệp cần làm nộp tờ khai thuế môn bài bổ sung chậm nhất là ngày 30/01 năm sau (theo Điểm a Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
-
Công ty phải thực hiện việc thông báo cho các cơ quan liên quan nếu đây là nghĩa vụ đã được ghi nhận trong thỏa thuận, trong hợp đồng đã ký. Ví dụ: Hợp đồng vay vốn quy định khi công ty biến động về tổng tài sản phải thông báo cho ngân hàng.
Trên đây, Luật Đăng Quang đã cung cấp cho bạn những thông tin liên quan đến việc giảm vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ Luật Đăng Quang theo số 0333 749 362 để được hỗ trợ trực tiếp.