19/01/2024 - 09:35

Thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn

Là một nền kinh tế phát triển, hiện nay Việt Nam đang thu hút rất rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Chính bởi vậy, việc thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn đang là xu thế của thi trường. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật Đăng Quang sẽ cung cấp cho quý khách một vài thông tin cơ bản thông qua bài viết dưới đây.

Thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn

Cơ sở pháp lý

  • Biểu cam kết WTO;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
  • Công văn 8909/BKHĐT-PC về việc triển khai thi hành Luật Đầu tư.

Các hình thức thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn

Sẽ có hai cách để thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn, bao gồm:

  • Người nước ngoài góp vốn để thành lập công ty Việt Nam;
  • Người nước ngoài, góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam

Như vậy muốn tìm hiểu về quy trình, thủ tục của việc thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp, quý khách cần xác định mục đích đầu tư của mình là để thành lập doanh nghiệp mới hay là góp vốn vào doanh nghiệp đang hoạt động để có thể chuẩn bị giấy tờ, thực hiện thủ tục cho phù hợp. Quý khách có như cầu xin hãy liên hệ với Luật Đăng Quang để được chúng tôi tư vấn một cách đầy đủ nhất.

Người nước ngoài góp vốn để thành lập công ty Việt Nam

Điều kiện thành lập công ty Việt Nam có vốn nước ngoài

Trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện:

  • Nhà đầu tư nước ngoài là người có quốc tịch trực thuộc các nước trong WTO. Là công dân hợp pháp, có đầy đủ giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân hợp lệ, có xác nhận của lãnh sự quán;
  • Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thành lập công ty kinh doanh lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam cho phép. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư; năng lực của nhà đầu tư;…
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
  • Điều kiện về bảo đảm an ninh, quốc phòng;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Quy trình người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam

Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản sao Xác nhận ngân hàng có số dư tương ứng với số tiền đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ; quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thời hạn giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án sau:
  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Sở Kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp lệ và Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Công ty thực hiện khắc dấu pháp nhân và các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ tương ứng. Tuy nhiên, về cơ bản cần có các tài liệu cơ bản sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Đăng Quang;

Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố.

Thời gian xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Người nước ngoài góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

Hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Góp vốn, mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp nêu trên.

Quy trình người nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Khi tiến hành góp vốn, mua vốn cổ phần vào Việt Nam thì hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;  giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
  • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn
  • Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Bước 2: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. 

Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài vốn góp, mua cổ phần, phần vốn góp đặt trụ sở chính;

Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 3: Doanh nghiệp được góp vốn thực hiện thủ tục thay đổi thành, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Bên cạnh đó thì tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn không phải thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc là quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật thì sở kế hoạch và đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Trên đây là một số những tư vấn của Luật Đăng Quang về thành lập công ty Việt Nam có người nước ngoài góp vốn, quý khách có nhu cầu tư vấn thành lập công ty xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!

Đánh giá post này

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 0333.749.362
Gọi tư vấn
Yêu cầu báo giá dịch vụ