Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được đặt trụ sở bên ngoài trụ sở chính của công ty và thực hiện các hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp. Hiện nay, theo quy định mới tại Nghị định số 15/2020/NĐ-CP thì địa điểm kinh doanh không còn bắt buộc phải đặt trong cùng 1 tỉnh/thành phố với trụ sở chính, tuy nhiên thực tế việc lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty vẫn là mối quan tâm của các doanh nghiệp, sau đây Luật Đăng Quang sẽ hướng dẫn thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty như sau:
Một vài lưu ý khi thành lập mới địa điểm kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký.
- Hiện nay, Nghị định 52/2021/NĐ-CP quy định Danh mục ngành, nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh thay thế cho Quyết định 27/2018/QĐ-TTg đã hết hiệu lực.
- Khi thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải cập nhật ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định trong Nghị định 52/2021/NĐ-CP.
Về chế độ kế toán:
- Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không phải nộp thuế GTGT, nhưng vẫn phải nộp thuế môn bài.
Về việc ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn:
- Do địa điểm kinh doanh không có con dấu, công ty mẹ sẽ thực hiện ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn và ghi nhận chi phí bằng hóa đơn thay.
- Tuy nhiên, theo quy định mới, địa điểm kinh doanh có thể được cấp dấu riêng. Doanh nghiệp cần cân nhắc nhu cầu và thực hiện thủ tục đề nghị cấp dấu theo quy định.
Về thuế môn bài:
- Mức thuế môn bài áp dụng cho địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.
- Đối với địa điểm kinh doanh được lập cùng tỉnh với công ty mẹ, nơi kê khai và nộp thuế môn bài là Chi cục thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, được thực hiện cùng với công ty mẹ.
Về tên địa điểm kinh doanh:
- Tên địa điểm kinh doanh được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Mã số địa điểm kinh doanh:
- Mã số địa điểm kinh doanh gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999.
- Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh:
Thông báo lập địa điểm kinh doanh:
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thông báo lập địa điểm kinh doanh bao gồm các thông tin sau:
- Mã số doanh nghiệp;
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Tên và địa chỉ địa điểm kinh doanh;
- Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
- Thông tin của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc của người đứng đầu chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh);
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục (nếu có).
Ngoài ra, doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm các bản sao hợp lệ của:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy đề nghị cấp mã số thuế;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…);
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện kinh doanh (nếu có).
Quy trình thực hiện thủ tục:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh.
Thời hạn nhận kết quả:
- Trong vòng 3 ngày làm việc (nộp hồ sơ trực tiếp).
- Trong vòng 5 ngày làm việc (nộp hồ sơ trực tuyến).
Kết quả: Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần cập nhật các quy định mới nhất về thành lập địa điểm kinh doanh trước khi thực hiện thủ tục.