Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm: Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Giống như các cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Về cơ bản các vấn đề pháp lý liên quan đến hai loại hình công ty này giống nhau ngoại trừ khác nhau do số lượng thành viên quyết định tên gọi loại hình Công ty TNHH 1 thành viên hay Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Thủ tục thành lập công ty TNHH
- Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ
Để thành lập công ty TNHH khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là bản sao chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu và các thông tin liên quan đến công ty. Các hồ sơ và công việc còn lại do Luật Đăng Quang sẽ tư vấn và thực hiện dịch vụ cho Quý khách hàng.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên);
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với thành viên là tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
- Quyết định góp vốn của thành viên là tổ chức.
- Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt;
- Giấy ủy quyền cho Luật Đăng Quang thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Thời hạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty TNHH
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Công bố thông tin đăng ký thành lập công ty
- Khác với trước đây, ngay khi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH thì người nộp hồ sơ cũng đồng thời nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cùng hồ sơ thành lập công ty.
- Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc dấu pháp nhân của công ty
- Trong vòng 01 ngày kể từ ngày công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Luật Đăng Quang sẽ khắc dấu pháp nhân cho Quý công ty.
- Hiện nay sau khi khắc dấu cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, công ty TNHH tự quản lý con dấu mà không phải thực hiện thủ tục đăng bố cáo con dấu như trước đây. Trừ trường hợp các loại hình kinh doanh đặc thù con dấu do cơ quan công an cấp.
- Hiện nay công ty có quyền khắc nhiều con dấu mà không có bất kỳ hạn chế nào. Các con dấu của doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng nhất về mặt hình thức và có thông tin tên, mã số doanh nghiệp.
Ưu nhược điểm khi thành lập công ty TNHH
Ưu điểm của công ty TNHH
- Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp.
- Do số lượng thành viên không quá nhiều, thành viên muốn chuyển nhượng phần vốn góp cho người không phải thành viên công ty thì phải chào bán cho thành viên còn lại trước, nếu các thành viên còn lại không đồng ý mua thì mới được chuyển nhượng nên dễ dàng quản lý, tránh được sự tham gia của các cá nhân không quen biết. Tên của thành viên công ty TNHH luôn hiển thị trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH đơn giản rất phù hợp với các công ty mới khởi nghiệp, công ty gia đình hoặc các công ty có các bí quyết đặc thù nghề nghiệp, kinh doanh.
- Nếu thành viên muốn chuyển nhượng vốn khi công ty chưa kinh doanh có lãi chỉ phải làm tờ khai thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng vốn mà không bị áp mức thuế cố định cho việc chuyển nhượng như công ty cổ phần.
- Công ty TNHH có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn.
Nhược điểm của công ty TNHH
- Khả năng huy động vốn của công ty TNHH kém hơn so với công ty cổ phần do chỉ được phát hành trái phiếu để huy động vốn vay mà không được phát hành cổ phiếu và không tham gia thị trường chứng khoán.
- Công ty TNHH 1 thành viên thì lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí hoạt động của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn so với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
Các thủ tục sau khi thành lập công ty TNHH
Mở tài khoản ngân hàng cho công ty
Thủ tục này do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ chuẩn bị đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:
- 01 bản công chứng “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”;
- 01 bản công chứng “Chứng minh nhân dân” của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép;
- 01 bản sao điều lệ công ty.
Doanh nghiệp cần mang theo con dấu doanh nghiệp khi đến làm thủ tục hoặc ủy quyền cho Luật Đăng Quang hỗ trợ thực hiện.
Theo Thông tư 01/2021/TT- BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/05/2021 thì công ty không phải thực hiện thủ tục kê khai tài khoản ngân hàng với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet
Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng mà doanh nghiệp đã đăng ký mở tài khoản.
Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài
Miễn lệ phí môn bài đối với Công ty TNHH thành lập năm 2021
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020: công ty TNHH thành lập năm 2021 sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài, tuy nhiên công ty vẫn phải kê khai và nộp tờ khai thuế môn bài.
Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai
Công ty TNHH thành lập năm 2021 sẽ thực hiện kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm 2022.
Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính
Doanh nghiệp bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), tên công ty, địa chỉ trụ sở, số điện thoại hoặc email (nếu có).
Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
(Doanh nghiệp có thể thông qua Luật Đăng Quang để có mức phí sử dụng chữ ký số giá ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất).
Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng
- Quyết định phát hành hóa đơn;
- Mẫu hóa đơn;
Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không? (Ngoài ra, có một số Chi cục thuế yêu cầu nộp bản gốc hồ sơ nộp qua mạng. Cơ quan thuế có thể đi kiểm tra địa chỉ trụ sở trước hoặc sau khi ra quyết định chấp thuận cho phép phát hành hóa đơn, việc đi kiêm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn).
Thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
- Tờ khai Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu 01;
- Các cá nhân/tổ chức truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
Các nội dung cần chuẩn bị khi cơ quan thuế xuống kiểm tra để phát hành hóa đơn
- Treo biển tại trụ sở chính;
- Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Con dấu của doanh nghiệp;
- Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp có hoạt động;
- Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.
- vấn mọi thủ tục pháp lý miễn phí phát sinh trong quá trình hoạt động.
Một số lưu ý đối với công ty TNHH
Công ty TNHH một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
- Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
- Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
- Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ, số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ cho lần triệu tập thứ 2.
Quy định về tăng giảm vốn của Công ty TNHH
Công ty TNHH một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
- Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty. Hoặc vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Tăng vốn góp của thành viên;
- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
- Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác. Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
- Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên. Hoặc công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định. Hoặc vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định 90 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Một số câu hỏi khi thành lập công ty TNHH
Điều kiện thành lập công ty TNHH?
Khi thành lập công ty TNHH thành viên sáng lập chỉ cần cung cấp bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và cung cấp các thông tin như tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề, mức vốn,… trên cơ sở đó Luật Đăng Quang sẽ tư vấn và thực hiện thủ tục thành lập công ty TNHH cho doanh nghiệp.
Sự khác nhau giữa công ty TNHH và công ty cổ phần?
Sự khác biệt lớn nhất giữa công ty TNHH với công ty cổ phần là công ty cổ phần có thể tham gia thị trường chứng khoán thông qua niêm yết để trở thành công ty đại chúng. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần chặt chẽ hơn, nhưng lại linh hoạt hơn về việc chuyển nhượng vốn.
Thành lập công ty TNHH có cần chứng minh vốn?
Khi thành lập công ty TNHH thành viên công ty chỉ cần cam kết góp đủ vốn như kê khai theo hình thức tiền mặt, chuyển khoản (áp dụng bắt buộc đối với tổ chức góp vốn) mà không có nghĩa vụ chứng minh vốn ngay khi thành lập công ty.
Sau khi thành lập công ty TNHH có thể thay đổi thành công ty cổ phần không?
Hoàn toàn được. Sau khi thành lập công ty TNHH nếu doanh nghiệp muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần thì thực hiện thủ tục chuyển dổi loại hình doanh nghiệp.
Công chức có được góp vốn vào công ty TNHH không?
Nếu công chức có thể nhận chuyển nhượng cổ phần tại công ty cổ phần như chuyển nhượng chứng khoán thì lại không thể góp vốn hoặc nhận chuyển nhượng vốn góp đẻ trở thành thành viên công ty TNHH.
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH của Luật Đăng Quang
- Tư vấn điều kiện, quy định pháp luật có liên quan đến thủ tục thành lập công ty TNHH trong năm 2021 cũng như các chính sách thuế liên quan khi thành lập công ty;
- Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thành lập công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tư vấn và tra cứu miễn phí tư cách người đại diên theo pháp luật của công ty.
- Tư vấn pháp luật thuế, dịch vụ kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp;
- Tư vấn đặt tên công ty và tra cứu miễn phí tên công ty;
- Tư vấn về trụ sở đăng ký công ty (Lưu ý: theo quy định của Luật Nhà ở 2014 địa chỉ trụ sở đăng ký kinh doanh không được là nhà tập thể và nhà chung cư vì đây là khu vực có chức năng để ở, trừ trường hợp các tòa nhà chung cư hỗn hợp có xây dựng khu vực có chức năng kinh doanh);
- Tư vấn về mức vốn của công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty;
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp cũng như điều kiện quy định của pháp luật;
- Tư vấn các thủ tục bắt buộc phải thực hiện sau khi thành lập công ty.
Kết quả quý khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật Đăng Quang
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;
- 01 Dấu tròn công ty;
- Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kê khai thuế và thủ tục thuế, phát hành hoá đơn giá trị gia tăng sau khi thành lập công ty;
- Tư vấn miễn phí pháp lý, kế toán thuế trong quá trình hoạt động của công ty TNHH.